Trang chủHome > Chưa được phân loại > Có bao nhiêu loại nhà? Phân loại nhà cấp 1, 2, 3, 4

Có bao nhiêu loại nhà? Phân loại nhà cấp 1, 2, 3, 4

Nội dung chính

Nhà ở là gì? Có bao nhiêu loại nhà ở?

Định nghĩa các loại nhà

Phân biệt các loại nhà

Nhà ở là gì? Nhà ở có mấy loại?

Theo Khoản 1 Điều 3 Luật nhà ở 2014 quy định Nhà ở là công trình xây dựng với mục đích để ở và phục vụ các nhu cầu sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân.

Nhà ở được phân thành 6 loại như sau:

  • Nhà ở riêng lẻ
  • Nhà chung cư
  • Nhà ở thương mại
  • Nhà công vụ
  • Nhà tái định cư
  • Nhà ở xã hội

Chi tiết như sau:

Nhà ở riêng lẻ

Loại nhà nhà ở được xây dựng trên thửa đất ở riêng biệt thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, gồm:

  • Nhà biệt thự;
  • Nhà ở liền kề;
  • Nhà ở độc lập.

Nhà ở riêng lẻ là loại nhà phổ biến nhất ở Việt Nam hiện nay. Căn cứ vào quy mô kết cấu công trình, nhà ở riêng riêng lẻ được phân thành các hạng khác nhau gồm: Cấp I, cấp II, cấp III, cấp IV.

How to Roof a House (2024 Guide)

Nhà chung cư

Hay còn gọi là chung cư, đây là loại nhà có từ 02 tầng trở lên, có nhiều căn hộ, có lối đi, cầu thang chung, có phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung cho các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức, gồm:

– Nhà chung cư được xây dựng với mục đích để ở;

– Nhà chung cư được xây dựng có mục đích sử dụng hỗn hợp để ở và kinh doanh.

Nhà ở chung cư

Nhà ở thương mại

Nhà ở thương mại là nhà ở được đầu tư xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua theo cơ chế thị trường.

Modern Residental Area In Norway by Sindre Ellingsen

Nhà ở công vụ

Nhà ở công vụ là nhà ở được dùng để cho đối tượng thuộc diện được ở, thuê trong thời gian đảm nhận chức vụ, công tác.

Theo Điều 32 Luật Nhà ở 2014 thì đối tượng được thuê nhà ở công vụ gồm:

– Cán bộ lãnh đạo của Đảng, Nhà nước thuộc diện ở nhà công vụ trong thời gian đảm nhận chức vụ;

– Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp thuộc lực lượng vũ trang nhân dân được điều động, luân chuyển theo yêu cầu quốc phòng, an ninh, trừ đối tượng mà pháp luật quy định phải ở trong doanh trại của lực lượng vũ trang;

– Bác sĩ, nhân viên y tế đến công tác tại khu vực nông thôn, xã vùng sâu, vùng xa…

Nhà tái định cư

Nhà ở để phục vụ tái định cư là nhà ở để bố trí cho hộ gia đình, cá nhân thuộc diện được tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất ở, bị giải tỏa nhà ở theo quy định pháp luật.

Nhà ở xã hội

Nhà ở xã hội là nhà ở có sự hỗ trợ của Nhà nước cho các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở theo Điều 49 Luật Nhà ở 2014.

Đối tượng được hưởng chính sách nhà ở xã hội gồm 10 đối tượng, cụ thể:

– Người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng;

– Hộ gia đình nghèo và cận nghèo tại khu vực nông thôn;

– Cán bộ, công chức, viên chức;

– Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị;

– Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân…

Tuy nhiên, không phải 100% trường hợp đều được hưởng chính sách trên mà phải đáp ứng những điều kiện theo quy định tại Điều 22 Nghị định 100/2015/NĐ-CP và Khoản 16 Điều 1 Nghị định 49/2021/NĐ-CP.

Đọc thêm: Luật Nhà Ở

các loại nhà ở và phân loại cấp nhà ở

Định nghĩa các loại nhà cấp 1, nhà cấp 2, nhà cấp 3, nhà cấp 4

Nhà cấp 1 là gì?

  • Là loại nhà ở cao cấp và bền vững nhất trong số 4 loại nhà ở;
  • Được xây dựng từ vật liệu chính là bê tông cốt thép hoặc gạch rất chắc chắn;
  • Mái nhà thường là bê tông cốt thép hoặc ngói, cách nhiệt tốt;
  • Có thiết kế sang trọng, hiện đại, không gian rộng rãi với nhiều phòng, đầy đủ các trang thiết bị cần thiết và được trang bị nội thất đẳng cấp;
  • Phù hợp với những gia đình có điều kiện tài chính tốt;
  • Niên hạn sử dụng trên 80 năm.

Nhà cấp 2 là gì?

  • Được xây dựng từ bê tông cốt thép hoặc gạch;
  • Có độ thẩm mỹ và độ bền xếp sau nhà cấp 1;
  • Mái nhà cấp 2 thường là bê tông cốt thép hoặc tấm lợp fibro xi măng;
  • Được trang bị đầy đủ các tiện nghi như nhà ở cấp 1;
  • Phù hợp với những gia đình có điều kiện tài chính tốt;
  • Niên hạn sử dụng thường trên 70 năm.

Nhà cấp 3 là gì?

  • Là loại nhà cao tối đa 2 tầng, được xây dựng từ sự kết hợp giữa bê tông cốt thép và gạch, hoặc chỉ được xây từ gạch;
  • Mái nhà cấp 3 thường là ngói hoặc tấm lợp fibro xi măng;
  • Phù hợp với những gia đình có quy mô trung bình;
  • Niên hạn sử dụng thường trên 40 năm.

Nhà cấp 4 là gì?

  • Nhà cấp 4 là loại nhà ở có chi phí thấp nhất trong 4 cấp hạng nhà ở;
  • Được xây dựng chủ yếu từ gỗ và gạch;
  • Mái nhà được làm từ vật liệu đơn giản như ngói hoặc xi măng tổng hợp;
  • Phù hợp với những gia đình có tài chính thấp hoặc người độc thân không cần nhiều phòng hay tiện ích;
  • Niên hạn sử dụng thường tối đa là 30 năm.

Nhà cấp 5 là gì?

Nhà tạm (hay nhà cấp 5) là công trình xây dựng có tính chất tạm thời, thường là những ngôi nhà có thời hạn hoặc đã hết niên hạn sử dụng. Nhà được xây dựng bằng những nguyên vật liệu đơn sơ như gỗ, tre được ngăn cách bởi các bức ngăn bằng đất. Mái nhà được lợp bằng lá hoặc rạ và các tiện nghi sinh hoạt thuộc dạng thấp, thậm chí không có.

Phân loại các loại nhà cấp 1, nhà cấp 2, nhà cấp 3, nhà cấp 4

Điểm giống nhau giữa nhà ở cấp 1, cấp 2, cấp 3, cấp 4

Các hạng nhà cấp 1, cấp 2, cấp 3, cấp 4 có một số điểm tương đồng như:

Đều thuộc công trình nhà ở độc lập (nhà ở riêng lẻ) nên việc xây dựng cần phải xin giấy phép xây dựng;

Đều được xây dựng hoàn toàn riêng biệt trên một mảnh đất hoặc thửa đất;
Không liên kết với với những ngôi nhà khác;

Cho phép cư dân sở hữu nhà có quyền sử dụng và quản lý theo ý muốn, đảm bảo tuân theo luật pháp.

Điểm khác biệt giữa các cấp nhà ở: cấp 1, cấp 2, cấp 3, cấp 4

Bên cạnh những điểm chung kể trên, mỗi cấp hạng nhà ở có các đặc trưng riêng phù hợp với nhu cầu và tài chính của từng hộ gia đình. Dưới đây là 5 điểm khác biệt của nhà ở cấp 1, cấp 2, cấp 3 và nhà cấp 4.

Phân loại nhà ở theo niên hạn sử dụng

Cấp nhà ở Niên hạn
Nhà cấp 1 Trên 80 năm
Nhà cấp 2 Trên 70 năm
Nhà cấp 3 Trên 40 năm
Nhà cấp 4 Tối đa 30 năm

Phân loại nhà ở theo vật liệu xây dựng

Vật liệu xây dựng chính

  • Nhà cấp 1: Bê tông cốt thép hoặc gạch
  • Nhà cấp 2: Bê tông cốt thép hoặc gạch
  • Nhà cấp 3: Kết hợp giữa bê tông cốt thép và gạch hoặc chỉ xây gạch
  • Nhà cấp 4: Gạch, gỗ

Vật liệu lợp mái nhà

  • Nhà cấp 1: Bê tông cốt thép hoặc gạch, có hệ thống cách nhiệt
  • Nhà cấp 2: Bê tông cốt thép hoặc tấm lợp fibro xi măng
  • Nhà cấp 3: Ngói hoặc tấm lợp fibro xi măng
  • Nhà cấp 4: Ngói hoặc tấm lợp fibro xi măng

Tường nhà

  • Nhà cấp 1: Bê tông cốt thép, gạch
  • Nhà cấp 2: Bê tông cốt thép, gạch
  • Nhà cấp 3: Gạch
  • Nhà cấp 4: Gạch (bề dày tường 22cm hoặc 11cm)

Vật liệu hoàn thiện (sơn, sàn, cửa, nội thất…)

  • Nhà cấp 1: Vật liệu cao cấp, chất lượng tốt
  • Nhà cấp 2: Vật liệu tương đối tốt
  • Nhà cấp 3: Vật liệu phổ thông
  • Nhà cấp 4: Vật liệu chất lượng thấp

Phân loại nhà theo kết cấu ngôi nhà

Cấp nhà ở Số tầng Tổng diện tích
Nhà cấp 1 Không giới hạn 10.000 m2 – 20.000 m2
Nhà cấp 2 Không giới hạn 5.000 m2 – 10.000 m2
Nhà cấp 3 Tối đa 2 tầng 1.000 m2 – 5.000 m2
Nhà cấp 4 Tối đa 1 tầng Dưới 1.000 m2

Phân loại nhà theo tiện nghi sinh hoạt

Cấp nhà ở Tiện nghi
Nhà cấp 1 Đầy đủ công năng
Nhà cấp 2 Đầy đủ công năng
Nhà cấp 3 Cơ bản
Nhà cấp 4 Tiện nghi sinh hoạt thấp

Phân loại nhà ở theo mức chi phí xây dựng

Cấp nhà ở Chi phí xây dựng
Nhà cấp 1 Có thể lên đến hàng chục hoặc hàng trăm tỷ đồng
Nhà cấp 2 Có thể lên đến hàng tỷ đồng
Nhà cấp 3 Dao động từ 600 triệu đến 1.5 tỷ đồng
Nhà cấp 4 Thường dưới 500 triệu đồng

Xây dựng nhà cấp 1, cấp 2, cấp 3, cấp 4 cần giấy phép gì?

Căn cứ vào Khoản 17 Điều 3 Luật Xây dựng 2014 quy định, giấy phép xây dựng là văn bản pháp lý do cơ quan có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư, cho phép thực hiện xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo và di dời công trình.

Mọi công trình nhà cấp 1, 2, 3, 4 là nhà ở độc lập thuộc nhà ở riêng lẻ, đây đều được coi là công trình xây dựng. Do đó, việc xây dựng nhà ở các cấp nêu trên đều yêu cầu phải có giấy phép xây dựng.

trong thông tư Liên bộ số 7 – LB/TT Xây Dựng – Tài Chính – UBVGNN và Tổng cục quản lý ruộng đất ngày 30/09/1991, mỗi cấp nhà lại được chia thành 2 hoặc 3 hạng dựa theo những căn cứ chủ yếu sau:

– Đạt 4 tiêu chuẩn đầu đối với biệt thự và 3 tiêu chuẩn đầu của của nhà cấp I,II,III,IV được xếp vào hạng 1.

– Nếu chỉ đạt ở mức 80% so với hạng 1 thì xếp vào hạng 2

– Nếu chỉ đạt từ dưới 70% so với hạng 1 thì xếp vào hạng 3

– Nhà tạm không phân hạng

Quy định về thủ tục cấp giấy phép xây dựng

Thủ tục đề nghị cấp giấy phép xây dựng bao gồm 03 thủ tục khác nhau: thủ tục đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới, đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo công trình và đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp di dời công trình.

Quy trình và các bước thực hiện thủ tục cấp giấy phép xây dựng như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng.

* Đối với thủ tục đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới

– Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng

– Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyển sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai

– Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:

+ Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/50 – 1/500 kèm theo sơ đổ vị trí công trình;

+ Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình tỷ lệ 1/50 – 1/200;

+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/50 – 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin tỷ lệ 1/50 – 1/200.

– Đối với công trình xây chen có tầng hầm, hồ sơ còn phải bổ sung bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận biện pháp thi công móng của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận;

– Đối với công trình xây dựng có công trình liền kê’ phải có bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.

* Đối với thủ tục đề nghị cấp giấy phép xây dựng để sửa chữa, cải tạo công trình

– Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình, nhà ở theo mẫu;

– Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu, quản lý, sử dụng công trình, nhà ở theo quy định của pháp luật hoặc bản sao giấy phép xây dựng đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp;

­Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ hiện trạng của bộ phận, hạng mục công trình sửa chữa, cải tạo đã được phê duyệt theo quy định có tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (10×15 cm) hiện trạng công trình và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo.

* Đối với thủ tục đề nghị cấp giấy phép xây dựng để di dời công trình

– Đơn để nghị cấp giấy phép di dời công trình theo mẫu;

– Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai nơi công trình sẽ di dời đến và giấy tờ hợp pháp về quyền sở hữu công trình theo quy định của pháp luật;

– Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ tổng mặt bằng, nơi công trình sẽ được di dời tới tỷ lệ 1/50 – 1/500;

– Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 – 1/200, mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 tại địa điểm công trình sẽ di dời tới;

– Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính báo cáo kết quả khảo sát đánh giá chất lượng hiện trạng của công trình do tổ chức, cá nhân có đủ điểu kiện năng lực thực hiện;

– Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính phương án di dời. Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế quy định bên trên là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.

Bước 2: Nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây đến UBND cấp quận, huyện

Bước 3: UBND cấp quận, huyện cấp giấy phép xây dựng theo đơn đề nghị cho người nộp đơn trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp xem xét thêm thì phải có văn bản thông báo và thời hạn kéo dài thêm sẽ không quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn nêu trên.

Đọc thêm:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0943759119
0943759119
Messenger